CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

Diện tích của nhà trường là : 1.300.000m2 sàn.Diện tích đất bình quân: 22,5m2/1 trẻ, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.

Trường và điểm trường có đầy đủ biển tên trường, khuôn viên có tường rào bao quanh đảm bảo theo quy định.

Trường và điểm trường được sử dụng nguồn nước đảm bảo nước sạch. Hệ thống cống rãnh của trường đều được thiết kế xây dựng hợp vệ sinh và có nắp đậy kiên cố

                

2. Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp cho các hoạt động của trẻ như thể dục, tổ chức các trò chơi và chơi đồ chơi .

Khu vực sân ở trường và điểm trường đều được lát  cho trẻ chơi. Trường  có đủ 5 loại đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ như: đu quay, cầu trượt, bập bênh, xích đu, nhà bóng, nhà chòi, thang leo… 

3. Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

Nhà trường có 8 phòng học,phòng sinh hoạt chung có đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền và tường được lát gạch hoa đảm bảo an toàn cho trẻ không trơn trượt. Các tranh ảnh của 100% các nhóm lớp phù hợp với lứa tuổi. Trường có đủ bàn ghế cho cô và trẻ, đồ dùng, thiết bị cho trẻ hoạt động đầy đủ theo quy định. 

4. Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

Nhà trường có phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật (rộng 60m2). Phòng thoáng , đủ ánh sáng, có gióng múa, gương chiếu ở hai đầu, có các dụng cụ phục vụ hoạt động giáo dục nghệ thuật , dụng cụ âm nhạc. Có các dụng cụ phục vụ hoạt động giáo dục thể chất như: Cổng chui, cột ném trúng đích, ghế thể dục, ván dốc, vòng, gậy thể dục.

   

Bếp ăn ở trường và điểm trường được xây dựng theo quy trình một chiều, có các đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường; các loại xoong, bát, thìa inox, tủ nhôm kính đựng đồ dùng và tủ để thức ăn đã nấu chín theo từng lớp, các đồ dùng đảm bảo vệ sinh; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn; có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ..

Nhà trường có 8 nhóm, lớp có đủ phòng vệ sinh cho trẻ sử dụng, nhà vệ sinh thiết kế xây dựng khép kín với phòng sinh hoạt chung, có nhà vệ sinh cho CB,GV,NV đảm bảo yêu cầu, thuận tiện cho sử dụng.

           

5. Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

Văn phòng nhà trường  có bàn ghế, và trang thiết bị làm việc, có các biểu bảng theo quy định. Phòng Hiệu trưởng diện tích 24m2, Các phòng đều có bàn ghế tiếp khách, có các phương tiện làm việc như máy vi tính, tủ để tài liệu.

Nhà trường có phòng y tế diện tích 24 m2, có 01 tủ đựng các thiết bị y tế cần thiết (cặp nhiệt độ, tai nghe, bông gạc, một số loại thuốc thông dụng,…) có dán các bảng biểu thể hiện tình hình sức khỏe của trẻ, bảng tuyên truyền phòng bệnh, kế hoạch phòng y tế..; Có hệ thống bảng biểu nhà trường đồng bộ, có bảng thông báo các biện pháp can thiệp chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, bảng kế hoạch tiêm phòng và khám sức khỏe định kỳ.

6. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

Nhà trường có các thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cho trẻ theo Thông tư 02/2010/BGDĐT cho 8 nhóm lớp ở các độ tuổi, các GV thường xuyên sử dụng các thiết bị ĐDĐC vào các hoạt động CSGD trẻ.

          

Ngoài các thiết bị trong danh mục, hàng năm, nhà trường đều tổ chức thi làm ĐDĐC sau đó chọn lựa các thiết bị, ĐDĐC ngoài danh mục đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ để đưa vào sử dụng có hiệu quả. 

Hằng tháng nhà trường tiến hành kiểm kê tài sản các nhóm lớp. Từ đó xây dựng kế hoạch sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, ĐDĐC trong năm học mới phù hợp với trẻ và chương trình học

Thực đơn tham khảo 01 tuần- các tuần trên 1 tháng không trùng nhau.